Bạn đang làm việc hoặc có mong muốn làm việc tại công ty đa quốc gia Nhật Bản. Tuy nhiên, vị trí công việc của bạn lại không yêu cầu trình độ tiếng Nhật. Cho nên mỗi khi giao tiếp với người Nhật trong công ty, bạn thường lúng túng và không biết nói gì? Vậy thì hãy lập tức bỏ túi cho mình những mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Nhật và các tự vựng thông dụng trong công ty được trình bày trong bài viết này thôi nào!
1. Giới thiệu bản thân với mọi người vào ngày đầu tiên đi làm.
こんにちは。 はじめまして。(A)と申します。私は初めますから、あまりわかりません。宜しくお願いします。
(Konnichiwa. Hajimemashite. (A) to moshimasu. Watashi wa somemasukara, amari wakarimasen. Yoroshiku onegaishimasu
Câu này có nghĩa là: Xin chào. Rất vui được gặp mặt.Tôi là A. Vì tôi mới đến nên có nhiều điều không biết. Mong mọi người sẽ giúp đỡ!
>> Xem thêm: Làm sao để “ lấy lòng” người Nhật đúng cách !!
2. Giao tiếp khi hết giờ làm.
– Nếu bạn về trước, bạn sẽ nói với đồng nghiệp như sau:
(お疲れ様でした) 。お先に失礼します。
(Otsukare sama deshita. Osaki ni shitsurei shimasu.)
Câu này có nghĩa là: Tôi xin phép về trước.
– Nếu đồng nghiệp về trước, bạn sẽ chào họ như sau:
お疲れ様でした。
(Otsukaresama deshita. Nghĩa là chào anh/chị )
3. Khi đi ăn với đồng nghiệp
-Trước khi ăn, hãy dùng câu này:
いただきます!- Itadakimasu
Có thể hiểu câu này là “Tôi ăn đây” hoặc “Chúc mọi người dùng bữa ngon miệng”.
-Sau khi ăn, hãy nói:
ごちそうさまでした (Gochisousamadeshita), có nghĩa là “Cám ơn vì bữa ăn”.
4. Khi bạn muốn nhờ đồng nghiệp giúp đỡ
すみませんが、助けてください。(Sumimasen ga, tasuketekudasai.)
Xin lỗi nhưng bạn có thể giúp tôi một tay không?
5. Khi bạn muốn hỏi ai đó đang ở đâu?
A: すみませんが, Cさんはどこですか?(sumimasenga, C san wa dokodesuka?)
B: Cさんは? 今, 会議室にいます。(C san wa? Ima kyoshitsu ni imasu)
A: そうですか。ありがとう。(Soudesuka. Arigatou.)
Đoạn hội thoại trên có nghĩa là:
A: Xin lỗi nhưng bạn có biết bạn C đang ở đâu không?
B: Bạn C hả? Bây giờ C đang ở phòng họp đó.
A: vậy hả? Cảm ơn nhé!
6. Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ nhỉ?
会議は何時に始まりますか。(Kaigi wa nanji ni hajimarimasu ka.)
7. Khi bạn muốn xin phép về sớm
用事があるので、お先に失礼します。
(Youji ga aru node, osakinishitsurei shimasu)
Câu này nghĩa là: vì có việc bận nên tôi xin phép về trước có được không ạ?
Nếu sức khỏe có vấn đề, bạn sử dụng như sau: 調子悪いので、早退していてもいけませんんか。
(Choushi waruinode, soutai shiteite mo ikemasenka).
Vì sức khỏe không được tốt nên tôi xin phép về trước.
Một số từ vựng thường dùng trong công ty Nhật
– Giám đốc: 社長 (Shachou)
– Trưởng phòng: 部長(Buchou)
– Nhân viên: 社員 (Shain)
– Người mới: 新社(Shinsha)
– Đồng nghiệp: 同僚 (Douryou)
– Cấp trên: 上司 (Joushi)
– Cấp dưới: 部下 (Buka)
– Khách hàng: お客さん おきゃくさん (Okyaku san)
– Lương: 部長 (Kyuuryo)
– Thưởng: ボーナス (Bonasu)
– Tài liệu: 書類 (shorui)
– Phỏng vấn: 面接 (Mensetsu)
– Máy tính để bàn: コンピューター (konpyuutaa)
– Điện thoại: 電話 (Denwwa)
– Phòng họp: 会議室 (Kaigishitsu)
– Căn tin: 食堂 (shokudou)
– Bảo hiểm: 保険 ほけん (Hoken)
– Sử dụng: 採用 (Saiyoo)
– Trợ cấp: 手当て (Teate)
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!
_____________________________
Mọi thông tin liên hệ:
Việc làm IconicJob.vn – Website tuyển dụng nhân sự tiếng Nhật, tìm việc làm tiếng Nhật uy tín tại Việt Nam. Chuyên tuyển dụng các Jobs tiếng Nhật cấp cao cho các Cty tầm cỡ của Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam.