iconicJob.vniconicJob Việt Nam - Career Blog

Những kỹ năng lập trình viên Android phải biết (Latest)

Để có thể xây dựng các ứng dụng Android đòi hỏi lập trình viên trong lĩnh vực Việc làm IT phải có kiến thức sâu về lập trình và thiết kế. Khi tiếp cận một công nghệ mới lần đầu tiên, cần phải chia nhỏ nó thành từng phần nhỏ. Nếu bạn đã là một lập trình viên, nhiều khái niệm và công nghệ liên quan để phát triển sẽ tương tự nhu những điều bạn đã biết – mặc dù việc xây dựng ứng dụng cho thiết bị di động thường đòi hỏi phải nắm vững một số khái niệm chuyên sâu hơn. Thiết bị di động có màn hình nhỏ hơn, bộ xử lý đơn giản hơn và – trong trường hợp của Android – nhiều nhà sản xuất khác nhau, có nghĩa là các nhà phát triển cần giữ cho các dòng code linh hoạt và tính toán cho nhiều tình huống người dùng.

Vậy cần những kỹ năng gì để có thể phát triển được ứng dụng Android? Và sau đây là những kỹ năng một lập trình viên Android cần có.

Những kỹ năng lập trình viên Android phải biết

1. Java

Java là ngôn ngữ nền tảng cho tất cả sự phát triển của Android. Đối với những lập trình viên đã có kinh nghiệm làm việc với các ngôn ngữ như JavaScript và Ruby, nhưng nếu chưa từng tiếp cận với các ngôn ngữ này trước đây thì bạn sẽ phải mất thêm thời gian để có thể làm quen với Java. Các lập trình viên cần phải tối ưu hóa với mã Code do mình viết, xác định các loại dữ liệu mà ứng dụng của họ cần xử lý và phân bổ các tài nguyên hợp lý. Khi làm trong môi trường di động và Java, lập trình viên cần hiểu không được mơ hồ và đảm bảo rằng không có sự nhầm lẫn nào về các thành phần trong ứng dụng bạn đang làm. Cần tinh chỉnh tối ưu mã code, nhưng vẫn đảm bảo rõ ràng và chính xác hơn.

2. Tìm hiểu XML

XML được tạo ra như một cách tiêu chuẩn để mã hóa dữ liệu cho các ứng dụng dựa trên internet. Đây là ngôn ngữ đánh dấu có cấu trúc, chia sẻ nhiều tính năng chung với HTML – bạn có thể nhận ra dấu ngoặc nhọn, các loại thẻ <mở> và </ đóng> và lồng các phần tử vào nhau. Nói tóm lại, nó cho phép thông tin được truyền giữa các thiết bị theo cách có thể hiểu một cách nhất quán. Trong thế giới Android, các nhà phát triển sử dụng XML để tạo bố cục đóng vai trò là định nghĩa UI nền tảng cho các ứng dụng Android. Các nhà phát triển cũng có thể viết mã Java để sửa đổi các thành phần bố cục khi ứng dụng đã chạy, giống như cách các nhà phát triển web sử dụng JavaScript để sửa đổi các thành phần trong trang web của họ khi chạy, nhưng nắm vững các kiến thức cơ bản về XML là một kỹ năng quan trọng đối với các nhà phát triển Android.

3. SDK Android

SDK là viết tắt của Bộ công cụ phát triển phần mềm, mặc dù nó có thể gợi lên hình ảnh của một chiếc cặp chứa đầy các công cụ gián điệp, nhưng thực ra chỉ là một cái tên lạ mắt cho một bộ mã được đóng gói sẵn. SDK Android là các mô-đun mã Java cho phép các nhà phát triển truy cập vào các chức năng của thiết bị như máy ảnh và gia tốc kế. Một thành phần quan trọng của SDK Android là một thư viện có tên Gradle. Hay đơn giản là bạn muốn tích hợp Facebook với ứng dụng của bạn. Bạn sẽ tải xuống một thư viện code (hoặc SDK) từ Facebook, sau đó nói với Gradle rằng bạn sử dụng nó để khi ứng dụng của bạn biên dịch, mã của bạn được tổ chức tốt. Các nhà phát triển Android mới sẽ dành nhiều thời gian để khám phá cách các SDK khác nhau cho Android có thể được ghép lại với nhau theo những cách khác nhau để kết hợp trong một ứng dụng. Mặc dù điều này sẽ mất thời gian, mỗi SDK Android đi kèm với nhiều ví dụ có thể tìm thấy trong tài liệu chính thức, giúp dễ hiểu mỗi gói làm gì và cách cài nó vào ứng dụng của bạn.

Những kỹ năng lập trình viên Android phải biết

4. Studio Android

Môi trường phát triển tích hợp (IDE) được lựa chọn cho các nhà phát triển Android được gọi là Android Studio. Android Studio được xây dựng dựa trên IDE IntelliJ và nó đi kèm với sự hỗ trợ tuyệt vời cho nhiều SDK Android phổ biến nhất. Android Studio cũng có nhiều tính năng mà các nhà phát triển mong đợi về một IDE đầy đủ tính năng. Code completion giúp thực hiện các đề xuất tự động hoàn thành khi bạn nhập các mã. Code debuggers cho phép bạn duyệt qua mã của mình để xác định nguồn lỗi. Thậm chí còn có các công cụ tiên tiến hơn như bộ nhớ và màn hình CPU, giúp các nhà phát triển đảm bảo Code của họ sẽ duy trì hiệu suất cao trên thiết bị di động. Android Studio là phải có cho nhà phát triển Android.

5. APIS

Là một nhà phát triển Android, bạn có thể muốn tương tác với nhiều dịch vụ khác. Ví dụ: bạn có thể muốn cho phép người dùng của mình truy cập từ dịch vụ của bên thứ ba hoặc kiểm tra thị trường chứng khoán. Nhiều công ty cung cấp API và sẽ cho bạn biết chính xác cách truy vấn chúng để lấy dữ liệu một cách an toàn, nhất quán. Mặc dù bạn có thể tự do tương tác với bất kỳ API hiện có nào, Google cũng giúp bạn dễ dàng kết nối với các API của riêng họ từ ứng dụng Android của bạn. Ví dụ: bạn có thể dễ dàng sử dụng Google API để theo dõi vị trí của người dùng, cho phép họ tìm kiếm các địa điểm địa phương và tham chiếu bản đồ từ trong ứng dụng của bạn. Bạn sẽ muốn thoải mái khám phá các sắc thái của các API khác nhau và nhận ra rằng không có hai API nào giống nhau hoàn toàn.

6. Databases

Nếu ứng dụng của bạn xử lý lượng dữ liệu lớn, hầu hết ứng dụng có thể sẽ không tồn tại trên thiết bị của bạn tại bất kỳ thời điểm nào. Thay vào đó, ứng dụng của bạn có thể sẽ tương tác với cơ sở dữ liệu sống bên ngoài điện thoại của bạn. Các dịch vụ đám mây như Firebase hoặc Parse cung cấp các API đơn giản để lưu trữ dữ liệu trên đám mây và cung cấp nó trên các thiết bị. Các nền tảng này cũng thường cung cấp các thư viện Java mà bạn có thể tích hợp vào ứng dụng của mình, giúp dễ dàng lưu trữ một số dữ liệu trên thiết bị của người dùng. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa bộ nhớ cục bộ và cơ sở dữ liệu từ xa rất quan trọng nếu bạn muốn cho phép người dùng sử dụng ứng dụng khi họ offline. Một cách khác để lưu trữ dữ liệu cục bộ là thông qua hỗ trợ tích hợp sẵn Android cho việc sử dụng SQL để tương tác với cơ sở dữ liệu SQLite. Tuy nhiên, bạn chọn xử lý dữ liệu trong ứng dụng của mình, bạn sẽ cần khám phá và hiểu cách thức hoạt động của cơ sở dữ liệu và cách truy vấn dữ liệu đó và sử dụng dữ liệu đó trong ứng dụng của bạn.

7. Material Design

Trái ngược với các đối thủ như Apple, Google trong lịch sử không duy trì tính thẩm mỹ thiết kế nhất quán trên các sản phẩm của họ. Trong những năm gần đây, điều đó đã thay đổi. Google đã phát hành một bộ hướng dẫn và tiêu chuẩn giao diện tiên tiến được gọi là Material Design, đang được triển khai trên tất cả các sản phẩm của họ. Các tiêu chuẩn này bao gồm các mẹo về các yếu tố khác nhau trên màn hình và sử dụng các kiểu cụ thể như thả bóng. Bạn có thể thấy Material Design trong cuộc sống thực nếu bạn đã sử dụng ứng dụng Google Drive mới hoặc Hộp thư đến mới của ứng dụng Gmail trên thiết bị di động. Mặc dù không bắt buộc, Google khuyến nghị các nhà phát triển Android nên sử dụng các nguyên tắc này làm nền tảng cho giao diện người dùng của riêng họ.

Giống như bất kỳ sản phẩm nào khác mà bạn xây dựng, thực thi tốt chỉ có hiệu quả nếu bạn làm việc trong một dự án mà người dùng thực sự thấy hữu ích. Trước khi bạn bắt đầu xây dựng bất kỳ ứng dụng di động nào, hãy dành thời gian để viết ra các mô tả – ai sẽ sử dụng ứng dụng của bạn và nó sẽ giải quyết vấn đề gì? Phác thảo và hiển thị nó cho người dùng mục tiêu của bạn.

Chúc bạn thành công

_____________________________

Mọi thông tin liên hệ:

Việc làm IconicJob.vn – Website tuyển dụng nhân sự tiếng Nhật, tìm việc làm tiếng Nhật uy tín tại Việt Nam. Chuyên tuyển dụng các Jobs tiếng Nhật cấp cao cho các Cty tầm cỡ của Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam.



Tài Phan có kinh nghiệm 6 năm trong ngành Digital Marketing, luôn muốn chia sẽ những kiến thức hữu ích đến với mọi người. Quan niệm sống của tôi là “Lạc quan luôn là yếu tố dẫn đến thành công, không điều gì có thể thực hiện được mà không có hy vọng và sự tự tin”.
back-to-top iconicjob